Brave

Braxin-ledger-verify = c6b3d8a94985ef8ce67eb99aa7cd50ab692dbeb169b400bd5885b7c90d9d922b

Translate

This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Tư, 29 tháng 4, 2020

Tổng hợp Một số phím tắt máy tính

                 Tổng hợp Một số phím tắt máy tính 


                                                                     

Phím CTRl :

Ctrl + C: Sao chép đối tượng đã chọn
Ctrl + X: Cắt (Cut) đối tượng đã chọn
Ctrl + V: Dán (Paste) đối tượng đã chọn
Ctrl + Z: Quay lại thời điểm trước đó (Undo)
Ctrl + A: Chọn tất cả.
Ctrl + W : Đóng cửa sổ hiện hoạt.
Ctrl + Shift + N : Tạo thư mục mới.
Ctrl + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục rời rạc.
Ctrl + Shift + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục liên tục.
Ctrl + Shift + dùng chuột kéo đi: Tạo shortcut cho tập tin/thư mục đã chọn.
Ctrl + phím di chuyển sang phải: Đưa trỏ chuột tới cuối từ đang đứng sau nó.
Ctrl + phím di chuyển sang trái: Đưa trỏ chuột lên ký tự đầu tiên của từ trước nó.
Ctrl + phím di chuyển xuống: Đưa trỏ chuột đến đầu đoạn văn tiếp theo.
Ctrl + phím di chuyển lên: Đưa con trỏ chuột đến đầu đoạn văn trước đó.
Ctrl + Esc: Mở Start Menu, thay thế phím Windows.
Ctrl + Tab: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ trái sang phải.
Ctrl + Shift + Tab: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ phải sang trái.
Ctrl + Con lăn chuột :Thay đổi kích thước và giao diện biểu tượng tệp và thư mục.
Ctrl + F4: Đóng cửa số hiện hành của trong chương trình đang thực thi.
Ctrl + Alt + Tab: Sử dụng các phím mũi tên để chuyển đổi giữa các ứng dụng đang mở.
Ctrl + Shift + Esc: Mở TaskManager.
Ctrl + Esc: Mở Start menu

Phím ALT :


Alt + Enter: Mở cửa sổ Properties của tập tin/thư mục đang chọn.
Alt + F4: Đóng một chương trình.
Alt + Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các chương trình đang chạy
Alt + Esc: Chọn có thứ tự một cửa sổ khác đang hoạt động để làm việc.
Alt + nhấn chuột: Di chuyển nhanh đến một phần của văn bảng từ mục lục.
Alt + F8: Hiển thị mật khẩu trên màn hình đăng nhập.
Alt + phím mũi tên trái: Quay lại trang trước.
Alt + phím mũi tên phải: Đi về trang phía sau.
Alt + phím cách: Mở menu shortcut cho cửa sổ hiện hành.
Backspace: Trở lại danh mục trước đó, tương tự Undo.
Shift: Giữ phím này khi vừa cho đĩa vào ổ đĩa quang để không cho tính năng “autorun” của đĩa CD/DVD tự động kích hoạt.
Shift + Delete: Xóa vĩnh viễn tập tin/thư mục mà không cho vào thùng rác.
Shift + F10: Mở menu shortcut cho đối tượng đã chọn
Enter: Xác nhận dữ liệu đã nhập thay cho các nút của chương trình, như OK,...
F1: Mở phần trợ giúp của một phần mềm.
F2: Đổi tên đối tượng đã chọn
F3: Mở tính năng tìm kiếm tập tin/thư mục trong My Computer.
F4: Mở danh sách địa chỉ trong mục Address của My Computer.
F5: Làm tươi các biểu tượng trong cửa sổ hiện hành.
F6: Di chuyển xung quanh các phần tử của màn hình trên một cửa sổ hay trên desktop
F10: Truy cập vào thanh Menu của ứng dụng hiện hành
Tab: Di chuyển giữa các thành phần trên cửa sổ.

Với phím Windows:


Windows: Mở hoặc đóng menu Start

Windows +Ctrl + D : Thêm màn hình nền ảo.
Windows +Ctrl + F4 : ĐÓng màn hình nền ảo đang sử dụng.
Windows + Break: Mở cửa sổ System Properties.

Windows + D: Ẩn/hiện màn hình desktop.
Windows + M: Thu nhỏ cửa sổ hiện hành xuống thanh taskbar.
Windows + E: Mở File Explorer để xem các ổ đĩa, thư mục.
Windows + F: Tìm kiếm chung.
Ctrl + Windows + F: Tìm kiếm dữ liệu trong My Computer.
Windows + F1: Xem thông tin hướng dẫn của hệ điều hành/
Windows + L: Khóa màn hình máy tính
Windows + R: Mở cửa sổ Run.
Windows + U: Mở Ease of Access Center trong Control Panel.
Windows + A: Mở Action center
Windows + C: Mở Cortana trong chế độ nghe
Windows + Alt + D: Hiển thị, ẩn ngày giờ trên máy tính.
Windows + I: Mở Settings
Windows + P: Chọn chế độ hiển thị trình bày (khi kết nối với máy chiếu, màn hình ngoài)
Windows + Phím cách: Chuyển đổi ngôn ngữ nhập và bố trí bàn phím .
Windows + S : Mở Search.
Windows + Pause: Hiển thị hộp thoại thuộc tính hệ thống .
Windows + Tab: Mở chế độ xem tác vụ.

Tính năng hệ thống:

Nhấn giữ phím Shift bên phải trong 8 giây: Tắt/mở FilterKeys.
Alt trái + Shift trái + Print Screen: Tắt/mở High Contrast.
Alt trái + Shift phải + Numlock: Tắt/mở MouseKeys.
Nhấn phím Shift 5 lần: Tắt/mở StickyKeys either.

Phím tắt Windows dùng trong trình soạn thảo:

Ctrl + O: Mở dữ liệu.
Ctrl + N: Tạo mới.
Ctrl + S: Lưu đè lên tập tin dữ liệu đã có.
Ctrl + W: Mở cửa sổ mới Đóng cửa sổ
Alt + F: Hiện danh sách thực đơn từ cửa sổ hiện tại.
Ctrl + P: Gọi tính năng in ấn từ ứng dụng đang chạy.
Ctrl + F10: Phóng to/thu nhỏ cửa sổ ứng dụng.

Phím tắt Windows dành cho Internet Explorer:

Ctrl + B: Mở danh sách địa chỉ yêu thích của trình duyệt.
Ctrl + E: Di chuyển đến thanh tìm kiếm của trình duyệt.
Ctrl + F: Tìm kiếm thông minh trên website đang mở.
Ctrl + H: Mở lịch sử lướt web.
Ctrl + I: Mở cây thư mục quản lý địa chỉ yêu thích.
Ctrl + L: Hiển thị hộp thoại nhập địa chỉ trang web cần truy cập.
Ctrl + N: Tạo mới một cửa sổ trình duyệt web.
Ctrl + R: Làm mới lại dữ liệu đang hiển thị từ một website.
Ctrl + F5: Làm mới lại trang web mà xóa bỏ dữ liệu cũ đang có trong Cache.
Ctrl + T: Mở thẻ mới.
Ctrl + W: Tắt thẻ hiện tại.

Nguồn :quản trị mạng bố sung









Thứ Ba, 28 tháng 4, 2020

Hướng dẫn cài VirtualBox trên Windows Linux và Mac OS


Hướng dẫn cài VirtualBox trên Windows Linux và Mac OS


1. Cài đặt VirtualBox trên Windows
     B1: Chuẩn bị file cài ( Download file tại đây) hoặc Tại đây
     B2;Mở tệp vừa tải về (VirtualBox.EXE). vừa kết thúc tải xuống .
                                                             

Chọn Next


Ở của sổ Custom Setup chọn Next. Nếu các bạn muốn lưu vào ô khác chọn Browse


chọn Next 


                                           Cuối cùng chọn Yes . Vậy là đã hoàn thàn rồi .

2. Cài đặt VirtualBox trên Linux

      B1: Mở Terminal bằng một trong hai cách sau 
        - Chuột phải chọn Open Terminal
        - Nhấn tổ hợp phím CTRL + ALT + T
      B2: Gõ lệnh sau ;
              sudo apt-get install virtualbox

       Sau đó Enter
       Nhập Password khi có yêu cầu 
       Gõ Y Khi có yêu cầu , rồi Enter
       B3: Chờ cài đặt hoàn thành quá trình này sẽ mất vài phút 

3. Cài đặt VirtualBox trên Mac

      B2;Mở tệp vừa tải về (VirtualBox.dmg) vừa kết thúc tải xuống  .
      B3 : Lần lượt kích theo thứ tự sau 
                 Nhấp Continue  ở góc dưới cùng bên phải cảu cửa sổ 
                 Nhấp Install ở góc dưới cùng bên phải cảu cửa sổ 
                 Nhập mật khẩu người dùng Mac khi đc yêu cầu
                 Nhấp vào Install Software
       B4: Chờ đợi quá trình cài đặt hoàn tất 
               Cuối cùng , click close ở góc dưới cùng bên phải cảu cửa sổ bạn đã cài đặt thành công trên Máy Mac của mình.


Chúc các bạn thành công!




Hướng dẫn cài ns2-nam-xgraph-awk(install ns2-nam-xgraph-awk)



Hướng dẫn cài ns2-nam-xgraph-awk "install ns2-nam-xgraph-awk"


Trước tiên chúng ta tìm hiểu NS2  nam xgraph ở đây là gì nhé:

Network Simulator (phiên bản 2) hầu như được gọi với tên gọi NS2 là một công cụ mô phỏng nguồn mở chạy trên Linux. Đây là một trình giả lập sự kiện kín đáo nhắm vào nghiên cứu mạng và cung cấp hỗ trợ đáng kể cho việc mô phỏng định tuyến, giao thức phát đa hướng và giao thức IP, như UDP, TCP, RTP và SRM qua mạng có dây và không dây (cục bộ và vệ tinh).

NAM Công cụ hiển thị kết quả mô phỏng trực quan.

Xgraph là một công cụ vẽ đồ thị được cung cấp bởi ns. Câu lệnh gọi Xgraph có thể được khai báo trong kịch bản tcl do đó có thể xuất ra đồ thị ngay sau khi kết thúc công việc mô phỏng.

Đầu vào của Xgraph là một hoặc nhiều asccii file chứa mỗi cặp giá trị x-y trên một dòng (mỗi dòng sẽ vẽ được một điểm trên đồ thị.)

awk là 1 công cụ được thiết kế để làm việc với các dòng dữ liệu. Nó có thể làm việc trên nhiều cột và nhiều dòng của dòng dữ liệu. Nó hỗ trợ nhiều chức năng có sẵn, như là mảng và hàm, trong ngôn ngữ lập trình C. Lợi thế lớn nhất của nó là tính linh hoạt của nó.

Tiến hành cài đặt

*Mở Terminal bằng một trong những cách sau :

        1. Tổ hợp phím CTRL + ALT +T 
        2. Chuột phải chọn Open Terminal

Chúng ta gõ Lần lượt các lệnh sau:

Chú ý trong quá trình cài đặt nó có hỏi Y/N thì cứ chọn Y rồi Enter

Cài ns2 :

           sudo apt-get install ns2

            ( ấn Enter và nhập pass nếu có )


Cài nam:

           sudo apt-get install nam

Cài xgraph:

           sudo apt-get install xgraph

Cài awk:

      sudo apt-get install gawk     
    
Chúc các bạn thành công 😊       


                                                


Hướng dẫn cài full màn hình Ubuntu trên VirtualBox mới nhất - Tùy chỉnh kích thước màn hình Ubuntu trên VirtualBox (ubuntu-18.04)


Hướng dẫn cài full màn hình Ubuntu trên VirtualBox - Tùy chỉnh kích thước màn hình Ubuntu  trên VirtualBox  (ubuntu-18.04)     


           B1: Chúng ta cần đăng nhập vào máy ảo 
           B2: Tại giao diện chính như hình dưới chọn :

               Devices è Insert Guest Additions CD images …
           B3: Chọn Run è Nhập password khi có yêu cầu
           B4: Đợi máy tải và cài đặt các gói tài nguyên .Khi hiện ra dòng chữ:

                            Các bạn gõ Return rồi Enter
           B5: Mở Terminal gõ lệnh :
                            sudo apt-get install virtualbox-guest-dkms
                              Enter  và nhập Password
           B6: Trên Terminal hiện ra dòng

                      Các bạn ấn Y và Enter
          B7: Chờ đợi kết quả

Hướng dẫn cài đặt Ubuntu trên VirtualBox - Install Ubuntu trên VirtualBox


Hướng dẫn cài đặt Ubuntu trên VirtualBox -  Install  Ubuntu trên VirtualBox

Bước 1: Chúng ta cần chuẩn bị

              +> Phần mềm ảo hóa VirtualBox(Download)
              +>File cài Ubuntu (Download)
                 ( Nếu có rồi thì thôi )
Bước 2 : Tiến hành cài đặt.
Trên VirtualBox, nhấp chuột vào nút “New” để khởi động thuật hướng dẫn cài đặt máy ảo.
Trong cửa sổ Name and Operating system, đặt tên cho máy ảo ở mục Name (ví dụ Ubuntu 18.04)
Machine Folder: Chọn thư mục lưu
Type là Linux và Version là Ubuntu (32-bit) hoặc (64-bit) 
         ( thường thì nó tự chọn cho các bạn )
Ở đây mình là 64-bit


Nhấn Next để qua phần Memory size.
VirtualBox khuyến nghị thiết lập RAM tối thiểu cho Ubuntu phiên bản 64 bit là 768MB. Nhưng nếu máy tính bạn có nhiều RAM, bạn có thể chia sẽ cho máy ảo nhiều RAM một chút. Bởi vì càng nhiều RAM thì chạy càng nhanh, để dư RAM không dùng cũng phí.Tùy thuộc vào máy cảu bạn.


Các  bạn có thể keo hoặc gõ số dung lượng RAM tùy ý 

                                                Chọn NEXT 



Chọn NEXT 




Chọn NEXT 






Ở cửa sổ File location and size các bạn trỏ đến thư mực mình muốn lưu và tạo ổ cứng ảo (dung lượng nhỏ nhất sẽ là 10GB)

Các bạn có thể kéo điều chỉnh dung lượng hoặc gõ số dung lượng trong ô vuông

Sau đó ấn Creat  để kết thúc quá trình tạo máy ảo Ubuntu trên VirtualBox.
Thiết lập khởi động CD
Bạn thấy một máy ảo vừa được tạo bạn chọn vào máy ảo đó  và chọn Setting => Storage=>Controller:IDE(Empty)=>chọn  biểu tượng cái đĩa và chúng ta tìm đến file ISO Ubuntu Như hình bên dưới :



                                  Sau đó ấn OK và Start máy ảo lên 




Ở đây bạn chọn file Iso ubuntu đã download thường thì nó sẽ tự trỏ đến luôn rồi .

Sau đó ấn Start  đợi nó boot vào Ubuntu bằng file iso

Sau khi boot vào máy ảo Ubuntu, bạn sẽ nhìn thấy cửa sổ Welcome như ở dưới. Nếu bạn không nhìn thấy cửa sổ như ở dưới thì Reset lại lần nữa nhé. Chọn Try Ubuntu để dùng thử hệ điều hành Ubuntu, cũng giống như bạn dùng thử Ubuntu trên USB vậy. Chọn Install Ubuntu để cài đặt Ubuntu vào ổ cứng ảo của VirtualBox.

Ở đây mình sẽ cài đặt Ubuntu luôn mà không cần dùng thử. Nhấn Install Ubuntu.



                         Chọn ngôn ngữ và nhấp chuột vào “Continue" .
                                                                   


Ở màn hình tiếp theo bạn có thể chọn cài đặt bản Ubuntu bình thường (Normal installation) hoặc cài bản tối thiểu với trình duyệt và công cụ cơ bản (Minimal installation).
Bạn có thể chọn cập nhật trong quá trình cài đặt Download updates while installing Ubuntu để cập nhật mọi thứ trong khi cài, hơi mất thời gian cài hơn nhưng đỡ phải cập nhật sau khi cài. Chọn tùy chọn theo nguyện vọng và nhấp chuột vào "Continue".

Ở đây mình cập nhật sau bỏ tích Download updates while installing Ubuntu                      
                                                        



Ở Cửa sổ Installation type các bạn chọn : Erase disk and install Ubuntu  và ấm Continue 


    
                                                 Chọn Continue
                                                                              


                  Chọn vị trí của bạn : chúng ta sẽ chọn Ho Chi Minh
   


Bạn nhập đầy đủ thông tin cũng như password cho tài khoản và chọn  Continue

                           Chờ đợi quá trình cài đặt Ubuntu hoàn tất


                Ubuntu sẽ yêu cầu bạn restart lại để hoàn tất quá trình cài đặt.
Vậy là xong rồi . Chúc các bạn thành công .